Thời hiệu truy cứu trách nhiệm hình sự

 Thời hiệu truy cứu trách nhiệm hình sự

  • Là một chế định quan trọng của pháp luật hình sự Việt Nam, thời hiệu truy cứu trách nhiệm hình sự (THTCTNHS) thể hiện ý nghĩa nhân đạo sâu sắc.
  • Thực tiễn giải quyết các vụ án hình sự có liên quan đến việc xác định THTCTNHS không phải bao giờ cũng đơn giản, dễ dàng.
  • Một số trường hợp còn vướng mắc, có nhiều ý kiến trái chiều, việc áp dụng không thống nhất… dẫn đến oan sai, bỏ lọt tội phạm. Quy định tại các Điều 27, 28 Bộ luật Hình sự (BLHS) 2015 về THTCTNHS, đề xuất các giải pháp bảo đảm áp dụng đúng quy định pháp luật trên thực tiễn.

Thời hiệu truy cứu trách nhiệm hình sự

Thời hiệu truy cứu trách nhiệm hình sự được quy định cụ thể tại Điều 27 Bộ luật hình sự năm 2015 cụ thể như sau:
  1. Thời hiệu truy cứu trách nhiệm hình sự là thời hạn do
    • Bộ luật này quy định mà khi hết thời hạn đó thì người phạm tội không bị truy cứu trách nhiệm hình sự.
  2. Thời hiệu truy cứu trách nhiệm hình sự được quy định như sau:
    • a) 05 năm đối với tội phạm ít nghiêm trọng;
    • b) 10 năm đối với tội phạm nghiêm trọng;
    • c) 15 năm đối với tội phạm rất nghiêm trọng;
    • d) 20 năm đối với tội phạm đặc biệt nghiêm trọng.
  3. Thời hiệu truy cứu trách nhiệm hình sự được tính từ ngày tội phạm được thực hiện.
    • Nếu trong thời hạn quy định tại khoản 2 Điều này, người phạm tội lại thực hiện hành vi phạm tội mới mà Bộ luật này quy định mức cao nhất của khung hình  phạt đối với tội ấy trên 01 năm  tù, thì thời hiệu đối với tội cũ được tính lại kể từ ngày thực hiện hành vi phạm tội mới.
    • Nếu trong thời hạn quy định tại khoản 2 Điều này, người phạm tội cố tình trốn tránh và đã có quyết định truy nã, thì thời hiệu tính lại kể từ khi người đó ra đầu thú hoặc bị bắt giữ.

Không áp dụng thời hiệu truy cứu trách nhiệm hình sự

Điều 28 Bộ luật hình sự năm  2015 quy định về việc không áp dụng thời hiệu truy cứu trách nhiệm hình sự như sau:
Không áp dụng thời hiệu truy cứu trách nhiệm hình sự quy định tại Điều 27 của Bộ luật này đối với các tội phạm sau đây:
  1. Các tội xâm phạm an ninh quốc gia quy định tại Chương XIII của Bộ luật này;
  2. Các tội phá hoại hòa bình,chống loài người và tội phạm chiến tranh quy định tại Chương XXVI của Bộ luật này;
  3. Tội tham ô tài sản thuộc trường hợp quy định tại khoản 3 và khoản 4 Điều 353 của Bộ luật này;
  4. Tội nhận hối lộ thuộc trường hợp quy định tại khoản 3 và khoản 4 Điều 354 của Bộ luật này

Căn cứ miễn nhiệm trách nhiệm hình sự

Điều 29 Bộ luật hình sự năm 2015 quy định:
  1. Người phạm tội được miễn trách nhiệm hình sự khi có một
    •  Khi tiến hành điều tra, truy tố hoặc xét xử, do có sự thay đổi chính sách, pháp luật làm cho hành vi phạm tội không còn nguy hiểm cho xã hội nữa;
    •  Khi có quyết định đại xá.
  2. Người phạm tội có thể được miễn trách nhiệm hình sự khi có một trong các căn cứ sau đây:
    • Khi tiến hành điều tra, truy tố, xét xử do chuyển biến của tình hình mà người phạm  tội không còn nguy hiểm cho xã hội nữa;
    • Khi tiến hành điều tra, truy tố, xét xử, người phạm tội mắc bệnh hiểm nghèo dẫn đến không còn khả năng gây nguy hiểm cho xã hội nữa;
    • Người phạm tội tự thú, khai rõ sự việc, góp phần có hiệu quả vào việc phát hiện và điều tra tội phạm, cố gắng hạn chế đến mức thấp nhất hậu quả của tội phạm và lập công lớn hoặc có cống hiến đặc biệt, được Nhà nước và xã hội thừa nhận.
  3. Người thực hiện tội phạm ít nghiêm trọng hoặc tội phạm nghiêm trọng do vô ý gây thiệt hại về tính mạng, sức khỏe, danh dự, nhân phẩm hoặc tài sản của người khác và được người bị hại hoặc người đại diện của người bị hại tự nguyện hòa giải và đề nghị miễn trách nhiệm hình sự, thì có thể được miễn trách nhiệm hình sự

>>>👉 Tham vấn bởi:  LUẬT SƯ VŨ XUÂN HOẰNG–  ĐOÀN LUẬT SƯ TPHCM  Giám đốc công ty Luật Tư Minh

👉Nếu bạn đang vướng mắc về Hình sự, Dân Sự, Đất Đai, Hôn Nhân, Tranh chấp thừa kế… 

👉Hãy liên hệ ngay Luật Tư Minh chúng tôi sẽ hỗ trợ giúp bạn trong thời gian nhanh nhất.

LUẬT TƯ MINH TƯ VẤN PHÁP LUẬT TRÊN MỌI LĨNH VỰC

*** ĐẶC BIỆT LĨNH VỰC ĐẤT ĐAI!!!**

  • Nhận làm hồ sơ pháp lý Nhà Đất HCM, TP THỦ ĐỨC, BÌNH DƯƠNG, ĐỒNG NAI, và các tỉnh lân cận
  • Đăng bộ Sang tên, Cấp sổ lần đầu,
  • Đổi sổ – Xin giấy phép xây dựng
  • Làm thủ tục Hoàn Công, hoàn công nhanh
  • Chuyển đổi mục đích sử dụng đất
  • Tách thửa, Gộp thửa – Xin 1/500 các dự án
  • Khai thừa kế, Xử lý tranh chấp Bất Động Sản

>>>>  Đặc biệt CHUYÊN NHẬN CÁC HỒ SƠ KHÓ >>>>  LUẬT SƯ VŨ XUÂN HOẰNG–  ĐOÀN LUẬT SƯ TPHCM  ✧ Nếu bạn đang có vướng mắc vấn đề về hình sự, dân sự,tranh chấp đất đai, thừa kế, hôn nhân… liên hệ ngay Luật Tư Minh để được hỗ trợ tư vấn pháp lý miễn phí      VÌ SAO CHỌN LUẬT TƯ MINH:

  • ✧ Đội ngũ LUẬT SƯ GIỎI 20 năm kinh nghiệm
  • ✧ Có trách nhiệm, chuyên nghiêp với trình độ chuyên môn cao
  • ✧ Hoạt động đa lĩnh vực: Hình sự, Dân sự, Đất đai, Hôn nhân.
  • ✧ Tư vấn, xử lý gần 10,000 nhiều vụ kiện lớn nhỏ.
  • ✧ Kinh nghiệm thực chiến và xử lý thắng kiện nhiều VỤ ÁN LỚN: dân sự, hình sự….
  • ✧ Trung thực, minh bạch, bảo mật, chuyên nghiệp, có trách nhiệm
  • ✧ Luôn bảo vệ quyền lợi tốt nhất cho mọi khách hàng

LUẬT SƯ VŨ XUÂN HOẰNG-  ĐOÀN LUẬT SƯ TPHCM

CÔNG TY LUẬT TNHH TƯ MINH 

👉LUẬT TƯ MINH – TÂM SÁNG TRÍ MINH

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *