Tội lừa đảo chiếm đoạt tài sản mức phạt mới nhất 2024

Tội lừa đảo chiếm đoạt tài sản mức phạt mới nhất 2024

Tội lừa đảo chiếm đoạt tài sản diễn ra rất phức tạp, tội phạm thường sử dụng những hành vi, thủ đoạn gian dối và tinh vi nhằm lừa đảo và chiếm đoạt tài sản của người bị hại.

Nạn nhân của loại tội phạm này thường là những người ít hiểu biết, nhẹ dạ cả tin nên bị các đối tượng xấu dùng thủ đoạn để lợi dụng. Vậy, khi không may trở thành nạn nhân của tội lừa đảo chiếm đoạt tài sản thì mời các bạn theo dõi trong bài viết sau để có hướng giải quyết vấn đề.

Tôi muốn biết khi nào tội lừa đảo chiếm đoạt tài sản bị truy cứu trách nhiệm hình sự đến hình phạt tù chung thân?

1. Thế nào là lừa đảo chiếm đoạt tài sản?

Theo Điều 174 Bộ luật Hình sự 2015 (sửa đổi, bổ sung 2017), lừa đảo chiếm đoạt tài sản là người phạm tội có hành vi áp dụng các hình thức, thủ đoạn gian dối để chiếm đoạt tài sản của người khác.

2. Tội lừa đảo chiếm đoạt tài sản theo Điều 174 Bộ luật Hình sự bị xử lý như thế nào?

2.1. Cấu thành tội phạm tội lừa đảo chiếm đoạt tài sản theo Điều 174 Bộ luật Hình sự
– Chủ thể: Chủ thể của tội lừa đảo chiếm đoạt tài sản là bất kỳ người nào từ đủ 16 tuổi trở lên, có năng lực trách nhiệm hình sự
– Khách thể: Khách thể của tội lừa đảo chiếm đoạt tài sản là hành vi xâm phạm đến quyền sở hữu tài sản của người khác.

– Mặt chủ quan:

Tội lừa đảo chiếm đoạt tài sản được thực hiện với lỗi cố ý trực tiếp. Người phạm tội nhận thức rõ hành vi chiếm đoạt tài sản của người khác do mình thực hiện hành vi là gian dối, trái pháp luật. Đồng thời thấy trước hậu quả của hành vi đó là tài sản của người khác bị chiếm đoạt trái pháp luật và mong muốn hậu quả đó xảy ra.

– Mặt khách quan:

+ Về hành vi: Có hành vi dùng thủ đoạn gian dối để chiếm đoạt tài sản:
(i) Dùng thủ đoạn gian dối là đưa ra thông tin giả (không đúng sự thật) nhưng làm cho người khác tin đó là thật và giao tài sản cho người phạm tội. Việc đưa ra thông tin giả có thể bằng nhiều cách khác nhau như bằng lời nói, bằng chữ viết (viết thư), bằng hành động và bằng nhiều hình thức khác như giả vờ vay, mượn, thuê để chiếm đoạt tài sản.
(ii) Chiếm đoạt tài sản, được hiểu là hành vi chuyển dịch một cách trái pháp luật tài sản của người khác thành của mình.
(iii) Dấu hiệu bắt buộc của tội lừa đảo chiếm đoạt tài sản là người phạm tội sử dụng thủ đoạn gian dối để chiếm đoạt tài sản.
+ Về giá trị tài sản: Giá trị tài sản bị chiếm đoạt phải từ 2.000.000 đồng trở lên.
Nếu dưới hai triệu đồng thì phải thuộc trường hợp gây hậu quả nghiêm trọng hoặc đã bị xử phạt vi phạm hành chính về hành vi chiếm đoạt hoặc đã bị kết án về tội chiếm đoạt tài sản chưa được xoá án tích mà còn vi phạm thì người thực hiện hành vi nêu trên mới phải chịu trách nhiệm hình sự về tội này.
2.2. Các khung hình phạt đối với tội lừa đảo chiếm đoạt tài sản theo Điều 174 Bộ luật Hình sự

* Khung 1

Người nào bằng thủ đoạn gian dối chiếm đoạt tài sản của người khác trị giá từ 2.000.000 đồng đến dưới 50.000.000 đồng hoặc dưới 2.000.000 đồng
nhưng thuộc một trong các trường hợp sau đây, thì bị phạt cải tạo không giam giữ đến 03 năm hoặc phạt tù từ 06 tháng đến 03 năm:
  • –  Đã bị xử phạt vi phạm hành chính về hành vi chiếm đoạt tài sản mà còn vi phạm;
  • – Đã bị kết án về tội này hoặc về một trong các tội quy định tại các điều 168, 169, 170, 171, 172, 173, 175 và 290 Bộ luật Hình sự 2015 (sửa đổi, bổ sung 2017), chưa được xóa án tích mà còn vi phạm;
  • – Gây ảnh hưởng xấu đến an ninh, trật tự, an toàn xã hội;
  • – Tài sản là phương tiện kiếm sống chính của người bị hại và gia đình họ.

* Khung 2: Phạm tội thuộc một trong các trường hợp sau đây, thì bị phạt tù từ 02 năm đến 07 năm:

  • – Có tổ chức;
  • – Có tính chất chuyên nghiệp;
  • – Chiếm đoạt tài sản trị giá từ 50.000.000 đồng đến dưới 200.000.000 đồng;
  • – Tái phạm nguy hiểm;
  • – Lợi dụng chức vụ, quyền hạn hoặc lợi dụng danh nghĩa cơ quan, tổ chức;
  • – Dùng thủ đoạn xảo quyệt;

* Khung 3: Phạm tội thuộc một trong các trường hợp sau đây, thì bị phạt tù từ 07 năm đến 15 năm:

  • – Chiếm đoạt tài sản trị giá từ 200.000.000 đồng đến dưới 500.000.000 đồng;
  • – Lợi dụng thiên tai, dịch bệnh.

* Khung 4: Phạm tội thuộc một trong các trường hợp sau đây, thì bị phạt tù từ 12 năm đến 20 năm hoặc tù chung thân:

  • – Chiếm đoạt tài sản trị giá 500.000.000 đồng trở lên;
  • – Lợi dụng hoàn cảnh chiến tranh, tình trạng khẩn cấp.

* Hình phạt bổ sung

Người phạm tội còn có thể bị phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 100.000.000 đồng, cấm đảm nhiệm chức vụ, cấm hành nghề hoặc làm công việc nhất định từ 01 năm đến 05 năm hoặc tịch thu một phần hoặc toàn bộ tài sản.
(Điều 174 Bộ luật Hình sự 2015 (sửa đổi, bổ sung 2017))

3. Mức phạt hành chính đối với hành vi lừa đảo chiếm đoạt tài sản

Trường hợp hành vi lừa đảo chiếm đoạt tài sản chưa đủ các điều kiện để truy cứu trách nhiệm hình sự về Tội lừa đảo chiếm đoạt tài sản theo quy định tại Điều 174 Bộ luật Hình sự 2015 (sửa đổi, bổ sung 2017), thì người có hành vi vi phạm sẽ bị xử phạt hành chính.
Cụ thể theo khoản 1 Điều 15 Nghị định 144/2021/NĐ-CP, người dùng thủ đoạn gian dối để chiếm đoạt tài sản của người khác thì sẽ bị phạt tiền từ 2.000.000 đồng đến 3.000.000 đồng.
Ngoài ra, người có hành vi lừa đảo chiếm đoạt tài sản còn phải chịu hình phạt bổ sung và thực hiện các biện pháp khắc phục hậu quả, cụ thể như sau:
  • – Hình phạt bổ sung:
    • + Tịch thu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính
    • + Trục xuất người nước ngoài có hành vi vi phạm hành chính
  • – Biện pháp khắc phục hậu quả: Buộc nộp lại số lợi bất hợp pháp có được do thực hiện hành vi vi phạm.

>>>👉 Tham vấn bởi:  LUẬT SƯ VŨ XUÂN HOẰNG–  ĐOÀN LUẬT SƯ TPHCM  Giám đốc công ty Luật Tư Minh

👉Nếu bạn đang vướng mắc về Hình sự, Dân Sự, Đất Đai, Hôn Nhân, Tranh chấp thừa kế… 

👉Hãy liên hệ ngay Luật Tư Minh chúng tôi sẽ hỗ trợ giúp bạn trong thời gian nhanh nhất.

LUẬT TƯ MINH TƯ VẤN PHÁP LUẬT TRÊN MỌI LĨNH VỰC

*** ĐẶC BIỆT LĨNH VỰC ĐẤT ĐAI!!!**

  • Nhận làm hồ sơ pháp lý Nhà Đất HCM, TP THỦ ĐỨC, BÌNH DƯƠNG, ĐỒNG NAI, và các tỉnh lân cận
  • Đăng bộ Sang tên, Cấp sổ lần đầu,
  • Đổi sổ – Xin giấy phép xây dựng
  • Làm thủ tục Hoàn Công, hoàn công nhanh
  • Chuyển đổi mục đích sử dụng đất
  • Tách thửa, Gộp thửa – Xin 1/500 các dự án
  • Khai thừa kế, Xử lý tranh chấp Bất Động Sản

>>>>  Đặc biệt CHUYÊN NHẬN CÁC HỒ SƠ KHÓ >>>>  LUẬT SƯ VŨ XUÂN HOẰNG–  ĐOÀN LUẬT SƯ TPHCM  ✧ Nếu bạn đang có vướng mắc vấn đề về hình sự, dân sự,tranh chấp đất đai, thừa kế, hôn nhân… liên hệ ngay Luật Tư Minh để được hỗ trợ tư vấn pháp lý miễn phí      VÌ SAO CHỌN LUẬT TƯ MINH:

  • ✧ Đội ngũ LUẬT SƯ GIỎI 20 năm kinh nghiệm
  • ✧ Có trách nhiệm, chuyên nghiêp với trình độ chuyên môn cao
  • ✧ Hoạt động đa lĩnh vực: Hình sự, Dân sự, Đất đai, Hôn nhân.
  • ✧ Tư vấn, xử lý gần 10,000 nhiều vụ kiện lớn nhỏ.
  • ✧ Kinh nghiệm thực chiến và xử lý thắng kiện nhiều VỤ ÁN LỚN: dân sự, hình sự….
  • ✧ Trung thực, minh bạch, bảo mật, chuyên nghiệp, có trách nhiệm
  • ✧ Luôn bảo vệ quyền lợi tốt nhất cho mọi khách hàng

LUẬT SƯ VŨ XUÂN HOẰNG-  ĐOÀN LUẬT SƯ TPHCM

CÔNG TY LUẬT TNHH TƯ MINH 

👉LUẬT TƯ MINH – TÂM SÁNG TRÍ MINH

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *