Quy Định Pháp Luật Về Chuyển Nhượng Cổ Phần Trong Công Ty Cổ Phần

Quy định của pháp luật về chuyển nhượng cổ phần

Căn cứ pháp lý:

Luật doanh nghiệp 2020

Chuyển nhượng cổ phần là việc cổ đông góp vốn trong công ty cổ phần chuyển nhượng lại cổ phần của mình cho cổ đông khác. Việc chuyển nhượng cổ phần của cổ đông được quy định như sau:

Loại cổ phần được chuyển nhượng: Cổ phần phổ thông, cổ phần ưu đãi cổ tức, cổ phần ưu đãi hoàn lại;

Cổ phần ưu đãi biểu quyết không được chuyển nhượng;

Cổ đông sáng lập: Trong thời hạn 03 năm kể từ ngày công ty được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, cổ đông sáng lập được tự do chuyển nhượng cổ phần phổ thông cho cổ đông sáng lập khác và chỉ được chuyển nhượng cho người không phải là cổ đông sáng lập nếu được sự chấp thuận của Đại hội đồng cổ đông;

Cổ đông thường (không phải cổ đông sáng lập) có quyền tự do chuyển nhượng cổ phần của mình cho người khác;

Việc chuyển nhượng được thực hiện bằng hợp đồng hoặc giao dịch trên thị trường chứng khoán.

Nguyên tắc chuyển nhượng cổ phần

Theo điểm d khoản 1 Điều 111 Luật Doanh nghiệp 2020, cổ đông có quyền tự do chuyển nhượng cổ phần của mình cho người khác, trừ trường hợp quy định tại khoản 3 Điều 120 và khoản 1 Điều 127 Luật Doanh nghiệp 2020.

Và tại khoản 1 Điều 127 Luật Doanh nghiệp 2020 quy định cổ phần được tự do chuyển nhượng, trừ trường hợp quy định tại khoản 3 Điều 120 Luật Doanh nghiệp 2020 và Điều lệ công ty có quy định hạn chế chuyển nhượng cổ phần.

Các trường hợp hạn chế chuyển nhượng cổ phần

Căn cứ khoản 1 Điều 127 Luật Doanh nghiệp 2020, các trường hợp hạn chế chuyển nhượng cổ phần bao gồm:

– Trong thời hạn 03 năm kể từ ngày công ty được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, cổ phần phổ thông của cổ đông sáng lập được tự do chuyển nhượng cho cổ đông sáng lập khác và chỉ được chuyển nhượng cho người không phải là cổ đông sáng lập nếu được sự chấp thuận của Đại hội đồng cổ đông.

Trường hợp này, cổ đông sáng lập dự định chuyển nhượng cổ phần phổ thông thì không có quyền biểu quyết về việc chuyển nhượng cổ phần đó. (Khoản 3 Điều 120 Luật Doanh nghiệp 2020)

– Điều lệ công ty có quy định hạn chế chuyển nhượng cổ phần.

Trường hợp Điều lệ công ty có quy định hạn chế về chuyển nhượng cổ phần thì các quy định này chỉ có hiệu lực khi được nêu rõ trong cổ phiếu của cổ phần tương ứng.

Các phương thức chuyển nhượng cổ phần

Việc chuyển nhượng cổ phần trong công ty cổ phần theo quy định tại khoản 2 Điều 127 Luật Doanh nghiệp 2020 được thực hiện bằng hợp đồng hoặc giao dịch trên thị trường chứng khoán.

– Trường hợp chuyển nhượng bằng hợp đồng thì giấy tờ chuyển nhượng phải được bên chuyển nhượng và bên nhận chuyển nhượng hoặc người đại diện theo ủy quyền của họ ký.

– Trường hợp giao dịch trên thị trường chứng khoán thì trình tự, thủ tục chuyển nhượng được thực hiện theo quy định của pháp luật về chứng khoán.

Thời điểm trở thành cổ đông công ty sau khi nhận chuyển nhượng cổ phần

Khoản 6 Điều 127 Luật Doanh nghiệp 2020 quy định cá nhân, tổ chức nhận cổ phần trong các trường hợp quy định tại Điều 127 Luật Doanh nghiệp 2020 chỉ trở thành cổ đông công ty từ thời điểm các thông tin của họ quy định tại khoản 2 Điều 122 Luật Doanh nghiệp 2020 được ghi đầy đủ vào sổ đăng ký cổ đông.

Công ty phải đăng ký thay đổi cổ đông trong sổ đăng ký cổ đông theo yêu cầu của cổ đông có liên quan trong thời hạn 24 giờ kể từ khi nhận được yêu cầu theo quy định tại Điều lệ công ty.

Quy định về thừa kế, tặng cho cổ phần

Căn cứ khoản 3, 4, 5 Điều 127 Luật Doanh nghiệp 2020 thì:

– Trường hợp cổ đông là cá nhân chết thì người thừa kế theo di chúc hoặc theo pháp luật của cổ đông đó trở thành cổ đông của công ty.

Trường hợp cổ đông là cá nhân chết mà không có người thừa kế, người thừa kế từ chối nhận thừa kế hoặc bị truất quyền thừa kế thì số cổ phần của cổ đông đó được giải quyết theo quy định của pháp luật về dân sự.

– Cổ đông có quyền tặng cho một phần hoặc toàn bộ cổ phần của mình tại công ty cho cá nhân, tổ chức khác; sử dụng cổ phần để trả nợ.

Cá nhân, tổ chức được tặng cho hoặc nhận trả nợ bằng cổ phần sẽ trở thành cổ đông của công ty.

Trình tự và thủ tục chuyển nhượng cổ phần trong công ty cổ phần

Để tiến hành chuyển nhượng cổ phần trong công ty, cần chuẩn bị hồ sơ và thực hiện theo 3 bước sau:

Bước 1: Soạn thảo hồ sơ chuyển nhượng cổ phần và tiến hành chuyển nhượng cổ phần

Hồ sơ chuyển nhượng cổ phần gồm có:

  1.  Thông báo thay đổi các thông tin đăng ký của doanh nghiệp
  2. Thông báo về việc lập sổ đăng ký cổ đông sở hữu cổ phần.
  3. Biên bản họp của hội đồng cổ đông về việc chuyển nhượng
  4. Quyết định của hội đồng cổ đông về việc chuyển nhượng cổ phần
  5. Danh sách cổ đông sở hữu cổ phần sau khi chuyển nhượng cổ phần
  6. Chứng minh thư nhân dân bản sao có công chứng của cổ đông sáng lập mới;
  7. Giấy phép kinh doanh, giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh nếu là tổ chức nhận chuyển nhượng, kèm theo giấy tờ chứng minh tư cách cá nhân.
  8. Hợp đồng chuyển nhượng cổ phần và biên bản thanh lý cổ phần hay các giấy tờ khác có giá trị tương đương.

Bước 2: Nộp hồ sơ lên Sở Kế hoạch và đầu tư và chờ lấy kết quả

Sau khi soạn thảo đầy đủ hồ sơ chuyển nhượng cổ phần trong công ty cổ phần, doanh nghiệp lên nộp hồ sơ tại Sở KH & ĐT. Sau 3 ngày kể từ ngày nhận hồ sơ, nếu hồ sơ hợp lệ. Sở KH & ĐT sẽ cấp giấy xác nhận thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp.

Bước 3: Công bố thông tin thay đổi đăng ký doanh nghiệp

Sau khi công ty có Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp mới, thì phải làm thủ tục thông báo thay đổi đăng ký doanh nghiệp và công bố thông tin lên cổng thông tin điện tử quốc gia.

Theo quy định tại Điều 26, Nghị định 50/2016/NĐ-CP thì nếu doanh nghiệp không tiến hành công bố thông tin đăng ký doanh nghiệp đúng hạn sẽ bị phạt từ 1.000.000 đồng – 2.000.000 đồng và phải khắc phục hậu quả.

Lưu ý: Doanh nghiệp bắt buộc phải tiến hành kê khai và nộp thuế thu nhập cá nhân khi thực hiện chuyển nhượng cổ phần trong công ty cổ phần.

VÌ SAO CHỌN LUẬT TƯ MINH:

✧ Đội ngũ LUẬT SƯ GIỎI 20 năm kinh nghiệm

✧ Có trách nhiệm, chuyên nghiêp với trình độ chuyên môn cao

✧ Hoạt động đa lĩnh vực: Hình sự, Dân sự, Đất đai, Hôn nhân.

✧ Tư vấn, xử lý gần 10,000 nhiều vụ kiện lớn nhỏ.

✧ Kinh nghiệm thực chiến và xử lý thắng kiện nhiều VỤ ÁN LỚN: dân sự, hình sự….

✧ Trung thực, minh bạch, bảo mật, chuyên nghiệp, có trách nhiệm

✧ Luôn bảo vệ quyền lợi tốt nhất cho mọi khách hàng

LUẬT TƯ MINH 

☎️ Hotline: 1900299208

📣 Website : www.luattuminh.vn 

  Face book :  LUẬT TƯ MINH   www.facebook.com/ctyluattuminh

 Tik tok  LUẬT TƯ MINH https://www.tiktok.com/@luat.tu.minh

 Youtube: LUẬT TƯ MINH  https://www.youtube.com/@luattuminh

📧 Email: tuminhlaw@gmail.com

👉LUẬT TƯ MINH – TÂM SÁNG TRÍ MINH 

 

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *