Kết Hôn Với Người Nước Ngoài

Tình huống pháp lý: Tôi và bạn trai người cộng hòa Séc dự định sẽ kết hôn tại Việt Nam, chúng tôi cần chuẩn bị hồ sơ gì và nộp hồ sơ ở đâu?

Cảm ơn quý khách đã tin tưởng và gửi yêu cầu cần tư vấn đến Công ty luậtTư Minh. Đối với yêu cầu của quý khách, Luật Tư Minh có những thông tin trao đổi như sau:

 

1. Hồ sơ cần chuẩn bị để đăng ký kết hôn giữa công dân Việt Nam và công dân cộng hòa Séc.

Căn cứ theo Điều 38 Luật hộ tịch 2014 và Công văn 840/HTQTCT-HT về việc cung cấp thông tin liên quan đến giấy tờ được miễn hợp pháp hóa lãnh sự và giấy tờ chứng minh tình trạng hôn nhân của người nước ngoài để đăng ký kết hôn bạn cần các hồ sơ sau:

– Tờ khai theo mẫu 01

– Giấy xác nhận không cản trở kết hôn của bạn trai (Do Phòng đăng ký của văn phòng thành phố tại thị trấn/thành phố nơi thường trú cuối cùng của người nộp đơn ở CH Séc; đối với công dân Séc cư trú ở nước ngoài do Phòng đăng ký của Văn phòng Praha 1 cấp). Trường hợp trên giấy không có ghi thời hạn thì ngày cấp giấy không quá 06 tháng tính đến ngày nhận hồ sơ. Theo hướng dẫn tại công văn 840/HTQTCT-HT giấy này được miễn hợp pháp hóa lãnh sự tuy nhiên để công chức hộ tịch có thể hiểu được bạn phải thực hiện công chứng bản dịch.

– Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân của cá nhân Việt Nam.

– Giấy xác nhận của tổ chức y tế có thẩm quyền của Việt Nam hoặc nước ngoài xác nhận các bên kết hôn không mắc bệnh tâm thần hoặc bệnh khác mà không có khả năng nhận thức, làm chủ được hành vi của mình với thời hạn không quá 6 tháng tính đến ngày nộp hồ sơ. Để không phải làm thủ tục hợp pháp hóa lãnh sự bạn nên đi khám ở bệnh viện có thẩm quyền ở Việt Nam.

– Bản sao Hộ chiếu của người nước ngoài.

– Bản sao có chứng thực thẻ thường trú, thẻ tạm trú hoặc giấy xác nhận tạm trú (đối với người Séc cư trú ở Việt Nam)

– Cơ quan hộ tịch có thể yêu cầu Khách hàng xuất trình các loại giấy tờ sau:

– Hộ chiếu hoặc chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân hoặc các giấy tờ khác có dán ảnh và thông tin cá nhân do cơ quan có thẩm quyền cấp, còn giá trị sử dụng để chứng minh về nhân thân của công dân Việt Nam.

– Giấy tờ chứng minh nơi cư trú để xác định thẩm quyền trong giai đoạn Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư và Cơ sở dữ liệu hộ tịch điện tử toàn quốc chưa được xây dựng xong và thực hiện thống nhất trên toàn quốc (giai đoạn chuyển tiếp).

– Ngoài ra trong một số trường hợp đặc biệt bạn cần nộp thêm các giấy tờ sau:

+ Công dân Việt Nam là công chức, viên chức hoặc đang phục vụ trong lực lượng vũ trang phải nộp văn bản của cơ quan, đơn vị quản lý xác nhận việc kết hôn với người nước ngoài không trái với quy định của ngành đó;

+ Trường hợp người yêu cầu đăng ký kết hôn đang công tác, học tập, lao động có thời hạn ở nước ngoài thì phải nộp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân do Cơ quan đại diện ngoại giao, Cơ quan đại diện lãnh sự của Việt Nam ở nước ngoài cấp.

 

2. Thẩm quyền giải quyết

Căn cứ theo quy định tại Điều 37 và Điều 38 Luật Hộ tịch 2014 Thẩm quyền đăng ký kết hôn như sau:

“1. Ủy ban nhân dân cấp huyện nơi cư trú của công dân Việt Nam thực hiện đăng ký kết hôn giữa công dân Việt Nam với người nước ngoài; giữa công dân Việt Nam cư trú ở trong nước với công dân Việt Nam định cư ở nước ngoài; giữa công dân Việt Nam định cư ở nước ngoài với nhau; giữa công dân Việt Nam đồng thời có quốc tịch nước ngoài với công dân Việt Nam hoặc với người nước ngoài.

2. Trường hợp người nước ngoài cư trú tại Việt Nam có yêu cầu đăng ký kết hôn tại Việt Nam thì Ủy ban nhân dân cấp huyện nơi cư trú của một trong hai bên thực hiện đăng ký kết hôn.”

Do đó trường hợp của bạn sẽ được đăng ký kết hôn tại UBND cấp huyện nơi bạn cư trú, hoặc nếu bạn trai bạn có cư trú tại Việt Nam thì bạn có thể đến một trong hai nơi UBND cấp huyện nơi bạn hoặc bạn trai bạn cư trú để tiến hành đăng ký kết hôn.

Mọi thắc mắc vui lòng liên hệ

Công ty Luật Tư Minh, địa chỉ số:Số 16 Đường D21, P. Phước Long B, TP. Thủ Đức, TP. Hồ Chí Minh

Điện thoại: 0918254646

Email: tuminhlaw@gmail.com

 

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *