Hợp nhất công ty là gì?
Căn cứ Điều 200 Luật Doanh nghiệp 2020 quy định về hợp nhất công ty như sau:
“Điều 200. Hợp nhất công ty
- Hai hoặc một số công ty (sau đây gọi là công ty bị hợp nhất) có thể hợp nhất thành một công ty mới (sau đây gọi là công ty hợp nhất), đồng thời chấm dứt tồn tại của các công ty bị hợp nhất.”
Theo đó, hợp nhất công ty là việc hai hoặc một số công ty (sau đây gọi là công ty bị hợp nhất) có thể hợp nhất thành một công ty mới (sau đây gọi là công ty hợp nhất), đồng thời chấm dứt tồn tại của các công ty bị hợp nhất.
Khi nào nên hợp nhất doanh nghiệp
Hợp nhất doanh nghiệp mang đến cho các chủ kinh doanh nhiều lợi ích khác nhau. Không những được bồi đắp về mặt nguồn vốn, mà hình thức này còn gia tăng cơ hội phát triển của công ty. Vậy, khi nào chúng ta nên thực hiện quy trình hợp nhất doan nghiệp? Có lẽ, đây chính là câu hỏi được khá nhiều dân kinh doanh đặt ra.
Hiểu một cách chính xác, hợp nhất doanh nghiệp chính là một hình thức tập hợp sức mạnh trong thời gian ngắn nhất. Việc hợp nhất giữa các công ty cùng lĩnh vực sẽ tạo nên một sức cạnh tranh cực lớn trên thị trường. Do đó, khi bạn cảm thấy doanh nghiệp của mình còn hạn hẹp về khả năng tài chính hoặc nhân lực, thì có thể bắt đầu tìm kiếm bạn đồng hành. Trên thị thức, có rất nhiều công ty, doanh nghiệp đang rơi vào tình huống này.
Tuy nhiên, việc hợp nhất doanh nghiệp cũng có một vài điểm hạn chế. Khi thực hiệp hợp nhất, các doanh nghiệp cần tổ chức lại bộ máy quản lý, nhận sự cũng như mô hình kinh doanh. Có thể, vấn đề hợp nhất sẽ trở thành gánh nặng cho doanh nghiệp nếu các doanh nghiệp bị hợp nhất đang có khoản nợ. Đây chính là một thách thức khá lớn đối với các doanh nghiệp. Do đó, trước khi quyết định hợp nhất công ty, các bạn nên xem xét và tìm hiểu kỹ lưỡng những công ty còn lại.
Thủ tục hợp nhất công ty quy định như thế nào?
Căn cứ khoản 2 Điều 200 Luật Doanh nghiệp 2020 quy định về thủ tục hợp nhất công ty như sau:
Thủ tục hợp nhất công ty được quy định như sau:
– Công ty bị hợp nhất chuẩn bị hợp đồng hợp nhất, dự thảo Điều lệ công ty hợp nhất. Hợp đồng hợp nhất phải gồm các nội dung chủ yếu sau: tên, địa chỉ trụ sở chính của công ty bị hợp nhất; tên, địa chỉ trụ sở chính của công ty hợp nhất; thủ tục và điều kiện hợp nhất; phương án sử dụng lao động; thời hạn, thủ tục và điều kiện chuyển đổi tài sản, chuyển đổi phần vốn góp, cổ phần, trái phiếu của công ty bị hợp nhất thành phần vốn góp, cổ phần, trái phiếu của công ty hợp nhất; thời hạn thực hiện hợp nhất;
– Các thành viên, chủ sở hữu công ty hoặc cổ đông của công ty bị hợp nhất thông qua hợp đồng hợp nhất, Điều lệ công ty hợp nhất, bầu hoặc bổ nhiệm Chủ tịch Hội đồng thành viên, Chủ tịch công ty, Hội đồng quản trị, Giám đốc hoặc Tổng giám đốc công ty hợp nhất và tiến hành đăng ký doanh nghiệp đối với công ty hợp nhất theo quy định của Luật này. Hợp đồng hợp nhất phải được gửi đến các chủ nợ và thông báo cho người lao động biết trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày thông qua.
Công ty bị hợp nhất phải bảo đảm tuân thủ quy định của Luật Cạnh tranh về hợp nhất công ty.
Sau khi công ty hợp nhất đăng ký doanh nghiệp, công ty bị hợp nhất chấm dứt tồn tại; công ty hợp nhất được hưởng quyền và lợi ích hợp pháp, chịu trách nhiệm về các nghĩa vụ, các khoản nợ chưa thanh toán, hợp đồng lao động và các nghĩa vụ tài sản khác của các công ty bị hợp nhất. Công ty hợp nhất đương nhiên kế thừa toàn bộ quyền, nghĩa vụ và lợi ích hợp pháp của các công ty bị hợp nhất theo hợp đồng hợp nhất công ty.
Cơ quan đăng ký kinh doanh cập nhật tình trạng pháp lý của công ty bị hợp nhất trên Cơ sở dữ liệu quốc gia về đăng ký doanh nghiệp khi cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp cho công ty hợp nhất. Trường hợp công ty bị hợp nhất có địa chỉ trụ sở chính ngoài tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương nơi công ty hợp nhất đặt trụ sở chính thì Cơ quan đăng ký kinh doanh nơi công ty hợp nhất đặt trụ sở chính phải thông báo việc đăng ký doanh nghiệp cho Cơ quan đăng ký kinh doanh nơi công ty bị hợp nhất đặt trụ sở chính để cập nhật tình trạng pháp lý của công ty bị hợp nhất trên Cơ sở dữ liệu quốc gia về đăng ký doanh nghiệp.
Hồ sơ đăng ký doanh nghiệp công ty hợp nhất
Sau khi thực hiện đầy đủ trình tự, thủ tục hợp nhất doanh nghiệp theo quy định, doanh nghiệp mới (doanh nghiệp hợp nhất) nộp hồ sơ đăng ký doanh nghiệp theo các quy định tương ứng của Luật doanh nghiệp 2020 và phải kèm theo bản sao các giấy tờ sau đây:
- a) Hợp đồng hợp nhất;
- b) Nghị quyết và biên bản họp thông qua hợp đồng hợp nhất của các công ty bị hợp nhất.
Tùy thuộc vào loại hình doanh nghiệp mà chủ thể kinh doanh lựa chọn thì pháp luật sẽ có các yêu cầu khác nhau về hồ sơ đăng ký.
Hồ sơ thành lập công ty hợp danh
Hồ sơ thành lập công ty hợp danh như sau:
– 01 bản đề nghị thành lập công ty hợp danh theo mẫu có sẵn.
– 01 bản điều lệ công ty đã có sự thỏa thuận của các thành viên hợp danh.
– 01 bản kê khai đầy đủ các thông tin cơ bản của thành viên công ty.
– 01 bản sao giấy chứng minh thư, thẻ căn cước hoặc hộ chiếu của các thành viên.
Hồ sơ thành lập công ty trách nhiệm hữu hạn
Hồ sơ thành lập công ty tnhh như sau:
– 01 bản đề nghị thành lập công ty trách nhiệm hữu hạn theo mẫu có sẵn.
– 01 bản điều lệ của công ty.
– 01 bản kê khai đầy đủ các thông tin cơ bản của thành viên công ty.
– Đối với thành viên là cá nhân, cần cung cấp 01 bản sao giấy chứng minh nhân dân, thẻ căn cước hoặc hộ chiếu của thành viên công ty.
– Đối với thành viên là tổ chức, tổ chức đó cần cung cấp 01 bản sao quyết định thành lập công ty hoặc các giấy tờ khác có giá trị tương đương.
Hồ sơ thành lập công ty cổ phần
Hồ sơ thành lập công ty cổ phần như sau:
– 01 bản sao đề nghị thành lập công ty cổ phần theo mẫu có sẵn.
– 01 bản sao điều lệ công ty đã có sự thỏa thuận của các thành viên công ty.
– 01 bản kê khai đầy đủ các thông tin của thành viên công ty.
– 01 bản sao giấy chứng minh nhân dân, thẻ căn cước hoặc hộ chiếu đối với các cổ đông là cá nhân.
– 01 bản sao giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc các giấy tờ khác có giá trị tương đương nếu cổ đông là tổ chức.
Thông báo nội dung Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh
– Trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày được cấp giấy chứng nhận đăng ký thành lập doanh nghiệp của Sở Kế hoạch và Đầu tư, doanh nghiệp đó có nghĩa vụ phải tiến hành thông báo công khai các thông tin cơ bản của doanh nghiệp như ngành nghề đăng ký kinh doanh; thành phần cổ đông và các thành viên khác của doanh nghiệp; vốn điều lệ;…
– Trong thời hạn luật định mà doanh nghiệp không thực hiện đúng nghĩa vụ của mình thì sẽ phải chịu xử phạt hành chính theo quy định của pháp luật Việt Nam.
– Ngoài ra, sau khi đã được cấp giấy chứng nhận đăng ký thành lập doanh nghiệp, doanh nghiệp cũng cần phải tải mẫu dấu của doanh nghiệp lên website dangkydoanhnghiep.gov.vn để có thể sử dụng con dấu một cách hợp pháp, đúng pháp luật trong các hoạt động và giao dịch của mình.